Thứ Ba, 8 tháng 12, 2015

Một số bài tập định khoản nguyên lý kế toán có lời giải hay

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải chi tiết theo đúng các Luật thuế TNCN năm 2014 mới nhất.


Bài tập 1:
- Trong tháng 10/2014 Bà Mai sở hữu thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp những khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà Mai nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà Mai ko đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hướng dẫn giải:
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà Mai được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế của Bà Mai là 40 triệu đồng.
- Bà Mai được giảm trừ các khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con) = 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 40 triệu đồng × (7% + một,5%) = 3,4 triệu đồng
-> Tổng cùng các khoản được giảm trừ: = 9 triệu + 7,2 triệu + 3,4 triệu = 19,6 triệu

=> Thu nhập tính thuế của Bà Mai là: 40 triệu - 19,6 triệu = 20,4 triệu đồng

Số thuế TNCN buộc phải nộp:

cách 1: Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
- Tức là tính theo quy định tại: Phụ lục: 01/PL-TNCN (theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính):
BậcThu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế buộc phải nộp
phương pháp mộtcách 2
1tới 5 triệu đồng (trđ)5%0 trđ + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 trđ đến 10 trđ10%0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ10% TNTT - 0,25 trđ
3Trên 10 trđ đến 18 trđ15%0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ15% TNTT - 0,75 trđ
4Trên 18 trđ tới 32 trđ20%1,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ20% TNTT - một,65 trđ 
5Trên 32 trđ tới 52 trđ25%4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ25% TNTT - 3,25 trđ
6Trên 52 trđ tới 80 trđ30%9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ30 % TNTT - 5,85 trđ
7Trên 80 trđ35%18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ 35% TNTT - 9,85 trđ

Bậc 1: Thu nhập tính thuế đến 5 triệu, thuế suất 5%:
= 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu
Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu đến 10 triệu, thuế suất 10%:
= (10 triệu - 5 triệu) × 10% = 0,5 triệu
Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu đến 18 triệu, thuế suất 15%:
= (18 triệu - 10 triệu) × 15% = 1,2 triệu
Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu tới 32 triệu, thuế suất 20%:
= (20,4 triệu - 18 triệu) × 20% = 0,48 triệu.

=> Tổng số thuế Bà Mai nên tạm nộp trong tháng là:
= 0,25 triệu + 0,5 triệu + 1,2 triệu + 0,48 triệu = 2,43 triệu.

cách 2: Số thuế nên nộp tính theo cách rút gọn:
- T hu nhập tính thuế trong tháng = 20,4 triệu đồng. Như vậy theo BẢNG phụ lục trên là thuộc bậc 4.
Số thuế thu nhập cá nhân phải nộp như sau:
= (20% X TNTT ) - 1,65 trđ = 20,4 triệu × 20% - 1,65 triệu = 2,43 triệu.

Bài tập 2:
- Năm 2014, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông Tùng và nhà hàng kế toán Thiên Ưng thì Ông Tùng được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, bên cạnh tiền lương Ông Tùng được công ty kế toán Thiên Ưng trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao 1 triệu đồng/tháng. Ông Tùng nên đóng bảo hiểm đề nghị là 1,5 triệuđồng/tháng. công ty kế toán Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông Tùng. Trong năm Ông Tùng chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, ko với người phụ thuộc và không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hướng dẫn giải:
Thuế thu nhập cá nhân cần nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:

- Thu nhập khiến căn cứ quy đổi là: = 31,5 triệu + 1 triệu – (9 triệu + 1,5 triệu) = 22 triệu.

Phụ lục: 02/PL-TNCN (theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
SttThu nhập khiến cho căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ)
Thu nhập tính thuế
1đến 4,75 triệu đồng (trđ)TNQĐ/0,95
2Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ(TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9
3Trên 9,25 trđ tới 16,05trđ(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 
4Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6Trên 42,25 trđ đến 61,85 trđ(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7Trên 61,85 trđ(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ) là: = (22 triệu đồng – một,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

=> Thuế thu nhập cá nhân Ông Tùng phải nộp (áp dụng cách tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
= 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng

Bài tập 3:
- giả sử ông Tùng tại bài tập 2 nêu trên còn được doanh nghiệp kế toán Thiên Ưng trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu đồng/tháng. Thuế thu nhập cá nhân nên nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:

Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập làm cho căn cứ quy đổi:
- Thu nhập khiến căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
= 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + một,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
= (22 triệu đồng – một,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
= 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng

- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
= 35,9375 triệu đồng× 15% = 5,390 triệu đồng/tháng
=> Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập khiến cho căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
- Thu nhập khiến căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế:
= 31,5 triệu đồng + một triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng
- Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
= (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng
- Thuế thu nhập cá nhân nên nộp:
= 32,187 triệu đồng× 25% - 3,2 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng
- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là:
= 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng

Hoặc xác định theo cách:
= 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + một,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng.

Bài tập tính thuế thu nhập cá nhân có lời giải chi tiết theo đúng các Luật thuế TNCN năm 2014 mới nhất.


Bài tập 1:
- Trong tháng 10/2014 Bà Mai mang thu nhập từ tiền lương, tiền công trong tháng là 40 triệu đồng và nộp các khoản bảo hiểm là: 7% bảo hiểm xã hội, 1,5% bảo hiểm y tế trên tiền lương. Bà Mai nuôi 2 con dưới 18 tuổi, trong tháng Bà Mai không đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hướng dẫn giải:
Thuế thu nhập cá nhân tạm nộp trong tháng của Bà Mai được tính như sau:

- Thu nhập chịu thuế của Bà Mai là 40 triệu đồng.
- Bà Mai được giảm trừ những khoản sau:
+ Giảm trừ gia cảnh cho bản thân: 9 triệu đồng
+ Giảm trừ gia cảnh cho 02 người phụ thuộc (2 con) = 3,6 triệu đồng × 2 = 7,2 triệu đồng
+ Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế = 40 triệu đồng × (7% + 1,5%) = 3,4 triệu đồng
-> Tổng cộng các khoản được giảm trừ: = 9 triệu + 7,2 triệu + 3,4 triệu = 19,6 triệu

=> Thu nhập tính thuế của Bà Mai là: 40 triệu - 19,6 triệu = 20,4 triệu đồng

Số thuế TNCN phải nộp:

cách 1: Tính theo từng bậc của Biểu thuế lũy tiến từng phần:
- Tức là tính theo quy định tại: Phụ lục: 01/PL-TNCN (theo Thông tư 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính):
BậcThu nhập tính thuế /tháng Thuế suất Tính số thuế bắt buộc nộp
bí quyết 1bí quyết 2
một tới 5 triệu đồng (trđ)5%0 trđ + 5% TNTT5% TNTT
2Trên 5 trđ tới 10 trđ10%0,25 trđ + 10% TNTT trên 5 trđ10% TNTT - 0,25 trđ
3Trên 10 trđ tới 18 trđ15%0,75 trđ + 15% TNTT trên 10 trđ15% TNTT - 0,75 trđ
4Trên 18 trđ tới 32 trđ20%một,95 trđ + 20% TNTT trên 18 trđ 20% TNTT - một,65 trđ 
5Trên 32 trđ đến 52 trđ25%4,75 trđ + 25% TNTT trên 32 trđ25% TNTT - 3,25 trđ
6Trên 52 trđ đến 80 trđ30%9,75 trđ + 30% TNTT trên 52 trđ30 % TNTT - 5,85 trđ
7Trên 80 trđ35%18,15 trđ + 35% TNTT trên 80 trđ35% TNTT - 9,85 trđ

Bậc 1: Thu nhập tính thuế tới 5 triệu, thuế suất 5%:
= 5 triệu đồng × 5% = 0,25 triệu
Bậc 2: Thu nhập tính thuế trên 5 triệu tới 10 triệu, thuế suất 10%:
= (10 triệu - 5 triệu) × 10% = 0,5 triệu
Bậc 3: Thu nhập tính thuế trên 10 triệu tới 18 triệu, thuế suất 15%:
= (18 triệu - 10 triệu) × 15% = một,2 triệu
Bậc 4: Thu nhập tính thuế trên 18 triệu đến 32 triệu, thuế suất 20%:
= (20,4 triệu - 18 triệu) × 20% = 0,48 triệu.

=> Tổng số thuế Bà Mai buộc phải tạm nộp trong tháng là:
= 0,25 triệu + 0,5 triệu + một,2 triệu + 0,48 triệu = 2,43 triệu.

phương pháp 2: Số thuế bắt buộc nộp tính theo phương pháp rút gọn:
- T hu nhập tính thuế trong tháng = 20,4 triệu đồng. Như vậy theo BẢNG phụ lục trên là thuộc bậc 4.
Số thuế thu nhập cá nhân cần nộp như sau:
= (20% X TNTT ) - 1,65 trđ = 20,4 triệu × 20% - một,65 triệu = 2,43 triệu.

Bài tập 2:
- Năm 2014, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông Tùng và doanh nghiệp kế toán Thiên Ưng thì Ông Tùng được trả lương hàng tháng là 31,5 triệu đồng, ngoài tiền lương Ông Tùng được doanh nghiệp kế toán Thiên Ưng trả thay phí hội viên câu lạc bộ thể thao một triệu đồng/tháng. Ông Tùng phải đóng bảo hiểm yêu cầu là một,5 triệuđồng/tháng. công ty kế toán Thiên Ưng chịu trách nhiệm nộp thuế thu nhập cá nhân theo quy định thay cho ông Tùng. Trong năm Ông Tùng chỉ tính giảm trừ gia cảnh cho bản thân, ko mang người phụ thuộc và ko phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo, khuyến học.

Hướng dẫn giải:
Thuế thu nhập cá nhân phải nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:

- Thu nhập khiến cho căn cứ quy đổi là: = 31,5 triệu + một triệu – (9 triệu + 1,5 triệu) = 22 triệu.

Phụ lục: 02/PL-TNCN (theo Thông tư số 111/2013/TT-BTC ngày 15/8/2013 của Bộ Tài chính.
SttThu nhập làm căn cứ quy đổi/tháng
(viết tắt là TNQĐ)
Thu nhập tính thuế
1đến 4,75 triệu đồng (trđ)TNQĐ/0,95
2Trên 4,75 trđ đến 9,25trđ(TNQĐ – 0, 25 trđ)/0,9
3Trên 9,25 trđ tới 16,05trđ(TNQĐ – 0,75 trđ )/0,85 
4Trên 16,05 trđ đến 27,25 trđ(TNQĐ – 1,65 trđ)/0,8
5Trên 27,25 trđ đến 42,25 trđ(TNQĐ – 3,25 trđ)/0,75
6Trên 42,25 trđ tới 61,85 trđ(TNQĐ – 5,85 trđ)/0,7
7Trên 61,85 trđ(TNQĐ – 9,85 trđ)/0,65

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN ) là: = (22 triệu đồng – một,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

=> Thuế thu nhập cá nhân Ông Tùng nên nộp (áp dụng phương pháp tính thuế rút gọn theo Phụ lục số 01/PL-TNCN) là:
= 25,4375 triệu đồng × 20% - 1,65 triệu đồng = 3,4375 triệu đồng

Bài tập 3:
- giả sử ông Tùng tại bài tập 2 nêu trên còn được siêu thị kế toán Thiên Ưng trả thay tiền thuê nhà là 6 triệu đồng/tháng. Thuế thu nhập cá nhân nên nộp hàng tháng của Ông Tùng như sau:

Bước 1: Xác định tiền thuê nhà trả thay được tính vào thu nhập khiến căn cứ quy đổi:
- Thu nhập khiến cho căn cứ quy đổi (không gồm tiền thuê nhà):
= 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 22 triệu đồng

- Thu nhập tính thuế (xác định theo Phụ lục số 02/PL-TNCN) là:
= (22 triệu đồng – 1,65 triệu đồng)/0,8 = 25,4375 triệu đồng

- Thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
= 25,4375 triệu đồng + 9 triệu đồng + một,5 triệu đồng = 35,9375 triệu đồng/tháng

- 15% Tổng thu nhập chịu thuế (không gồm tiền thuê nhà):
= 35,9375 triệu đồng× 15% = 5,390 triệu đồng/tháng
=> Vậy tiền thuê nhà được tính vào thu nhập làm căn cứ quy đổi là 5,390 triệu đồng/tháng

Bước 2: Xác định thu nhập tính thuế
- Thu nhập khiến căn cứ để quy đổi thành thu nhập tính thuế:
= 31,5 triệu đồng + 1 triệu đồng + 5,390 triệu đồng – (9 triệu đồng + 1,5 triệu đồng) = 27,39 triệu đồng/tháng
- Thu nhập tính thuế (quy đổi theo Phụ lục số 02/PL-TNCN):
= (27,39 triệu đồng - 3,25 triệu đồng)/0,75 = 32,187 triệu đồng/tháng
- Thuế thu nhập cá nhân buộc phải nộp:
= 32,187 triệu đồng× 25% - 3,2 triệu đồng = 4,797 triệu đồng/tháng
- Thu nhập chịu thuế hàng tháng của ông D là:
= 31,5 triệu đồng + một triệu đồng + 5,390 triệu đồng + 4,797 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng

Hoặc xác định theo cách:
= 32,187 triệu đồng + 9 triệu đồng + một,5 triệu đồng = 42,687 triệu đồng/tháng.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét