Danh mục hệ thống sổ sách kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài chính, áp dụng cho cho toàn bộ những nhà hàng.
>>>Xem thêm: Dịch vụ kế toán thuế trọn gói tại Hà Nội
- Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian mang liên quan tới công ty.
doanh nghiệp buộc phải thực hiện những quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành 1 số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực buôn bán, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật Kế toán và Chế độ kế toán này.
I. những loại sổ kế toán theo quyết định 15:
- Mỗi siêu thị chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán cho 1 kỳ kế toán năm. Sổ kế toán gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán khía cạnh.
Sổ kế toán tổng hợp, gồm: Sổ Nhật ký, Sổ chiếc.
Số kế toán yếu tố, gồm: Sổ, thẻ kế toán chi tiết.
- Nhà nước quy định bắt buộc về chiếc sổ, nội dung và bí quyết ghi chép đối với những chiếc Sổ cái, sổ Nhật ký; quy định có tính hướng dẫn đối mang các cái sổ, thẻ kế toán khía cạnh.
1. Sổ kế toán tổng hợp:
a. Sổ Nhật ký dùng để ghi chép những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế toán và trong 1 niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng những tài khoản của các nghiệp vụ ấy. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên có của tất cả các tài khoản kế toán dùng ở nhà hàng.
Sổ Nhật ký buộc phải phản ánh hầu hết các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm cho căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
- Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
b. Sổ chiếc sử dụng để ghi chép những nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong 1 niên độ kế toán theo những tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp dụng cho nhà hàng. Số liệu kế toán trên Sổ mẫu phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn vốn, tình hình và kết quả hoạt động chế tạo, marketing của nhà hàng.
Sổ loại bắt buộc phản ánh hầu hết các nội dung sau:
- Ngày, tháng ghi sổ;
- Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán sử dụng khiến căn cứ ghi sổ;
- Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào bên Nợ hoặc bên mang của tài khoản.
2. Sổ, thẻ kế toán chi tiết:
- Sổ kế toán khía cạnh sử dụng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến các đối tượng kế toán cần phải có nên theo dõi khía cạnh theo đề nghị quản lý. Số liệu trên sổ kế toán khía cạnh phân phối các thông tin chuyên dụng cho cho việc quản lý từng chiếc tài sản, nguồn vốn, doanh thu, giá tiền chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ dòng.
- Số lượng, kết cấu các sổ kế toán khía cạnh không quy định đề nghị. các nhà hàng căn cứ vào quy định sở hữu tính hướng dẫn của Nhà nước về sổ kế toán chi tiết và bắt buộc quản lý của công ty để mở những sổ kế toán chi tiết nhu yếu, thích hợp.
3. Hệ thống sổ kế toán theo QĐ 15:
- Mỗi đơn vị kế toán chỉ có 1 hệ thống sổ kế toán chính thức và duy nhất cho một kỳ kế toán năm. doanh nghiệp nên căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán áp dụng tại nhà hàng và bắt buộc quản lý để mở đủ những sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết cần thiết.
II. DANH MỤC SỔ KẾ TOÁN ÁP DỤNG CHO siêu thị THEO QĐ 15
Số TT | Tên sổ | Ký hiệu | Hình thức kế toán | |||
---|---|---|---|---|---|---|
Nhật ký chung | Nhật ký - Sổ cái | Chứng từ ghi sổ | Nhật ký- Chứng từ | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 |
01 | Nhật ký - Sổ cái | S01-DN | - | x | - | - |
02 | Chứng từ ghi sổ | S02a-DN | - | - | x | - |
03 | Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ | S02b-DN | - | - | x | - |
04 | Sổ chiếc (dùng cho hình thức Chứng từ ghi sổ) | S02c1-DN S02c2-DN | - | - | x x | - |
05 | Sổ Nhật ký chung | S03a-DN | x | - | - | - |
06 | Sổ Nhật ký thu tiền | S03a1-DN | x | - | - | - |
07 | Sổ Nhật ký chi tiền | S03a2-DN | x | - | - | - |
08 | Sổ Nhật ký tậu hàng | S03a3-DN | x | - | - | - |
09 | Sổ Nhật ký bán hàng | S03a4-DN | x | - | - | - |
10 | Sổ cái (dùng cho hình thức Nhật ký chung) | S03b-DN | x | - | - | - |
11 | Nhật ký- Chứng từ, các mẫu Nhật ký - Chứng từ, Bảng kê Gồm: - Nhật ký - Chứng từ từ số một đến số 10 - Bảng kê từ số 1 đến số 11 | S04-DN S04a-DN S04b-DN | - - - | - - - | - - - | x x x |
12 | Số cái (dùng cho hình thức Nhật ký-Chứng từ) | S05-DN | - | - | - | x |
13 | Bảng cân đối số phát sinh | S06-DN | x | - | x | - |
14 | Sổ quỹ tiền mặt | S07-DN | x | x | x | - |
15 | Sổ kế toán yếu tố quỹ tiền mặt | S07a-DN | x | x | x | - |
16 | Sổ tiền gửi ngân hàng | S08-DN | x | x | x | x |
17 | Sổ khía cạnh vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S10-DN | x | x | x | x |
18 | Bảng tổng hợp khía cạnh vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa | S11-DN | x | x | x | x |
19 | Thẻ kho (Sổ kho) | S12-DN | x | x | x | x |
20 | Sổ tài sản cố định | S21-DN | x | x | x | x |
21 | Sổ theo dõi TSCĐ và công cụ, dụng cụ tại nơi sử dụng | S22-DN | x | x | x | x |
22 | Thẻ Tài sản cố định | S23-DN | x | x | x | x |
23 | Sổ yếu tố thanh toán sở hữu quý khách (người bán) | S31-DN | x | x | x | x |
24 | Sổ khía cạnh thanh toán mang khách hàng (người bán) bằng ngoại tệ | S32-DN | x | x | x | x |
25 | Sổ theo dõi thanh toán bằng ngoại tệ | S33-DN | x | x | x | x |
26 | Sổ khía cạnh tiền vay | S34-DN | x | x | x | x |
27 | Sổ khía cạnh bán hàng | S35-DN | x | x | x | x |
28 | Sổ mức giá cung cấp, marketing | S36-DN | x | x | x | x |
29 | Thẻ tính mức giá sản phẩm, dịch vụ | S37-DN | x | x | x | x |
30 | Sổ yếu tố những tài khoản | S38-DN | x | x | x | x |
31 | Sổ kế toán khía cạnh theo dõi các khoản đầu tư vào doanh nghiệp liên kết | S41-DN | x | x | x | x |
32 | Sổ theo dõi phân bổ những khoản chênh lệch phát sinh lúc tìm khoản đầu tư vào nhà hàng liên kết | S42-DN | x | x | x | x |
33 | Sổ yếu tố phát hành cổ phiếu | S43-DN | x | x | x | x |
34 | Sổ khía cạnh cổ phiếu quỹ | S44-DN | x | x | x | x |
35 | Sổ yếu tố đầu tư chứng khoán | S45-DN | x | x | x | x |
36 | Sổ theo dõi yếu tố nguồn vốn kinh doanh | S51-DN | x | x | x | x |
37 | Sổ mức giá đầu tư xây dựng | S52-DN | x | x | x | x |
38 | Sổ theo dõi thuế GTGT | S61-DN | x | x | x | x |
39 | Sổ chi tiết thuế GTGT được hoàn lại | S62-DN | x | x | x | x |
40 | Sổ yếu tố thuế GTGT được miễn giảm | S63-DN | x | x | x | x |
những sổ yếu tố khác theo bắt buộc quản lý của công ty |
Trình tự, cách ghi chép và mối quan hệ giữa những loại sổ kế toán theo từng hình thức kế toán quy định trong Mục II "Các hình thức kế toán" trên đây./.
>>>Có thể bạn quan tâm: Dịch vụ báo cáo thuế hàng tháng
0 nhận xét:
Đăng nhận xét