Biểu thuế suất thuế tiêu thụ đặc trưng theo Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12, Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 và khoản 4 Điều 1 Nghị định số 113/2011/NĐ-CP ngày 8/12/2011 của Chính phủ.
Thuế suất thuế tiêu thụ đặc trưng đối mang hàng hoá, dịch vụ được quy định theo Biểu thuế tiêu thụ đặc trưng sau đây:
BIỂU THUẾ TIÊU THỤ đặc trưng
STT | Hàng hoá, dịch vụ | Thuế suất (%) |
---|---|---|
I | Hàng hoá | |
một | Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá | 65 |
2 | Rượu | |
a) Rượu từ 20 độ trở lên | ||
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 tới hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 | 45 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 | 50 | |
b) Rượu dưới 20 độ | 25 | |
3 | Bia | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2010 tới hết ngày 31 tháng 12 năm 2012 | 45 | |
Từ ngày 01 tháng 01 năm 2013 | 50 | |
4 | Xe ô tô dưới 24 chỗ | |
a) Xe ô tô chở người từ 9 chỗ trở xuống, trừ dòng quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | ||
chiếc có dung tích xi lanh từ 2.000 cm 3 trở xuống | 45 | |
cái với thể tích xi lanh trên 2.000 cm 3 tới 3.000 cm 3 | 50 | |
chiếc mang không gian xi lanh trên 3.000 cm 3 | 60 | |
b) Xe ô tô chở người từ 10 tới dưới 16 chỗ, trừ mẫu quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 30 | |
c) Xe ô tô chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ, trừ loại quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 15 | |
d) Xe ô tô vừa chở người, vừa chở hàng, trừ dòng quy định tại điểm 4đ, 4e và 4g Điều này | 15 | |
đ) Xe ô tô chạy bằng xăng hài hòa năng lượng điện, năng lượng sinh học, trong ấy tỷ trọng xăng tiêu dùng không quá 70% số năng lượng dùng. | Bằng 70% mức thuế suất áp dụng cho xe cộng loại quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này | |
e) Xe ô tô chạy bằng năng lượng sinh học | Bằng 50% mức thuế suất áp dụng cho xe cộng mẫu quy định tại điểm 4a, 4b, 4c và 4d Điều này | |
g) Xe ô tô chạy bằng điện | ||
dòng chở người từ 9 chỗ trở xuống | 25 | |
chiếc chở người từ 10 tới dưới 16 chỗ | 15 | |
cái chở người từ 16 đến dưới 24 chỗ | 10 | |
loại mẫu mã vừa chở người, vừa chở hàng | 10 | |
5 | Xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh sở hữu không gian xi lanh trên 125cm 3 | 20 |
6 | Tàu bay | 30 |
7 | Du thuyền | 30 |
8 | Xăng những chiếc, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng | 10 |
9 | Điều hoà nhiệt độ công suất từ 90.000 BTU trở xuống | 10 |
10 | Bài lá | 40 |
11 | Vàng mã, hàng mã | 70 |
II | Dịch vụ | |
một | marketing vũ trường | 40 |
2 | buôn bán mát-xa, ka-ra-ô-kê | 30 |
3 | marketing ca-si-nô, trò chơi điện tử sở hữu thưởng | 30 |
4 | marketing đặt cược | 30 |
5 | marketing gôn | 20 |
6 | marketing xổ số | 15 |
1. Đối sở hữu xe ôtô chiếc ngoại hình vừa chở người vừa chở hàng quy định tại các điểm 4d, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc thù là mẫu với từ hai hàng ghế trở lên, sở hữu bề ngoài vách ngăn cố định giữa khoang chở người và khoang chở hàng theo tiêu chuẩn quốc gia do Bộ kỹ thuật và kỹ thuật quy định.
2. Xe ôtô chạy bằng xăng kết hợp năng lượng sinh học hoặc điện quy định tại điểm 4đ Biểu thuế tiêu thụ đặc thù là chiếc xe được bề ngoài theo tiêu chuẩn của nhà phân phối với tỷ lệ xăng pha trộn ko quá 70% tổng số nhiêu liệu tiêu dùng và mẫu xe kết hợp động cơ điện mang động cơ xăng với tỷ lệ xăng sử dụng theo tiêu chuẩn nhà cung cấp không quá 70% số năng lượng sử dụng so có chiếc xe chạy xăng tiết kiệm nhất, với cộng số chỗ ngồi và cộng dung tích xi lanh thành lập Việt Nam.
3. Xe ôtô chạy bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện quy định tại các điểm 4e, 4g Biểu thuế tiêu thụ đặc thù là mẫu xe được thiết kế theo tiêu chuẩn của nhà sản xuất chạy hoàn toàn bằng năng lượng sinh học, năng lượng điện.”
0 nhận xét:
Đăng nhận xét